Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 10,95g axit clohidric HCL tạo ra FECl2 và khí hidro
a)Viết Phương trình hóa học
b)chất nào dư ,khối lượng là bao nhiêu
c) Tính thể tích của khí hidro ở đkc
Câu 5. Cho 11,2 gam sắt Fe vào dung dịch HCl tạo thành sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hiđrô.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng axit đã tham phản ứng.
giúp nốt mik bài này với ạ
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,2mol\) \(0,4mol\) \(0,2mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,4.=14,6\left(g\right)\)
bai2: Cho 3,25 gam kẽn (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam axit clohidric (HCL) , thu được 6,8 gam kẽn clorua (ZnCL2) và khí hidroa,Viết phương trình chữ b,Lập phương trình hóa họcc,Tính khối lượng khí hidro sau phản ứng
a) PTHH:
Zn + HCl - - -> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
mH2 = 3,25 + 3,65 - 6,8 = 0,1 (g)
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình há học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt vào axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình há học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4....................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
PTHH : \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Từ (1) => \(2n_{Fe}=n_{HCl}=0.4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=n.M=0,4.\left(1+35.5\right)=14.6\left(g\right)\)
Cho 14g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt ll clorua ( FeCl2) và khí hidro - lập phương trình hoá học - tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn - tính khối lượng axit clohdric(HCl) đã dùng cho phản ứng ?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric thu được muối ZnCl2 và khí hidro.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành
3. Lấy toàn bộ thể tích khí hidro trên tác dụng với 23,2 gam Fe3O4. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
3. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
3. \(2H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+2H_2O\)
2 mol------1 mol------3 mol--2 mol
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2}{2}\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\)
Vậy không có chất nào dư cả
1/ Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl thì thu được khí H
a/ viết phương trình hóa học
b/ tính thể tích khí H thu được
c/ tính khới ượng axit HCl đã dùng
d/ tính khối lượng muối FeCl2 thu được
a) PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2-->0,4------>0,2-->0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
cho 11,2 g sắt tác dụng với axit clohidric (HCl) thu duco759 sắt (II) clorua (FeCl2)
a) viết PTHH?
B) tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ?
c) nếu cho toàn bộ lượng khí hidro sinh ra trên phản ứng với 32g khí oxi để thu được nước thì chất khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?